GIẢI MÃ TỨ TRỤ SUY TIM CHO SINH VIÊN Y “Tứ trụ” điều trị suy tim HFrEF (EF giảm) bao gồm:

 


Ức chế men chuyển/ức chế thụ thể angiotensin + neprilysin (ACEi/ARNI)

Chẹn beta (Beta-blockers)

Kháng aldosteron (MRA)

Ức chế SGLT2

Các thuốc này không chỉ điều trị triệ
u chứng mà còn giúp cải thiện tiên lượng sống, giảm nhập viện, tăng EF, và đã được chứng minh qua nhiều RCT lớn.



---------------------
1. ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (ACEi) / ARNI
🧠 Cơ chế:
ACEi: Ức chế chuyển Angiotensin I → II → Giảm co mạch, giảm aldosteron.

ARNI (Sacubitril/Valsartan):

Sacubitril ức chế neprilysin → tăng natriuretic peptide (BNP, ANP) → lợi niệu, giãn mạch, chống xơ hóa.

Valsartan là ARB → chẹn thụ thể AT1 của angiotensin II.

⚖️ Dược lực học:
Giảm tiền gánh, hậu gánh → giảm công tim.

Tăng giãn mạch, giảm tái cấu trúc tim (anti-remodeling).

Sacubitril còn có tác dụng ức chế tăng sinh cơ tim và xơ hóa cơ tim.

⏳ Dược động học:
Enalapril: T1/2 ~11 giờ, thải qua thận.

Sacubitril/Valsartan: T1/2 ~12 giờ, đường uống, chuyển hóa qua gan (Sacubitrilat là chất có hoạt tính).

2. CHẸN BETA (Bisoprolol, Carvedilol, Metoprolol succinate)
🧠 Cơ chế:
Chẹn β1 → Giảm nhịp tim, giảm co bóp quá mức → giảm tiêu thụ O2.

Ổn định điện học tim, giảm nguy cơ loạn nhịp chết người.

Chống độc catecholamin mạn tính lên tim (anti-apoptotic effect).

⚖️ Dược lực học:
Giảm hậu gánh, tăng thời gian đổ đầy tâm trương → tăng cung lượng tim lâu dài.

Hiệu quả rõ rệt trên EF sau 3-6 tháng dùng.

⏳ Dược động học:
Metoprolol: T1/2 ~5–7 giờ, chuyển hóa gan qua CYP2D6.

Carvedilol: thêm tác dụng α1-blocker → giãn mạch ngoại vi.

3. KHÁNG ALDOSTERON (Spironolactone, Eplerenone)
🧠 Cơ chế:
Ức chế thụ thể mineralocorticoid → giảm giữ muối nước, giảm tái cấu trúc cơ tim.

Aldosteron gây xơ hóa tim → thuốc ngăn ngừa quá trình này.

⚖️ Dược lực học:
Tác dụng lợi tiểu nhẹ, đặc biệt hữu ích trong trường hợp kháng lợi tiểu quai.

Giảm xơ hóa, chống loạn nhịp do giảm K+ niệu.

⏳ Dược động học:
Spironolactone: T1/2 ~1.5 giờ, nhưng có chất chuyển hóa hoạt tính (canrenone) → T1/2 đến 20 giờ.

Thải qua gan và thận.

4. ỨC CHẾ SGLT2 (Dapagliflozin, Empagliflozin)
🧠 Cơ chế:
Ức chế SGLT2 ở ống lượn gần → giảm tái hấp thu glucose và Na+ → lợi niệu thẩm thấu nhẹ, giảm tiền gánh.

Cơ chế không phụ thuộc insulin.

Cải thiện chuyển hóa tim (sử dụng ketone → hiệu quả hơn glucose).

⚖️ Dược lực học:
Giảm nguy cơ nhập viện vì suy tim.

Giảm huyết áp nhẹ, giảm cân.

Có tác dụng trên cả BN không ĐTĐ.

⏳ Dược động học:
T1/2: ~12–13 giờ, dùng 1 lần/ngày.

Thải qua gan và thận, không cần chỉnh liều nhiều ở BN ĐTĐ kèm suy tim.

About the author

TBFTTH
Cuộc đời thì ngắn, mà nghề thì miên man;cơn bệnh phập phù;kinh nghiệm hiểm nguy, còn quyết định thì thật khó.Người thầy thuốc không phải chỉ chuẩn bị để tự mình làm đúng, mà còn khiến cho bệnh nhân, người đi theo và các yếu tố xung quanh hợp tác hài…

Đăng nhận xét