GIỚI THIỆU
Chấn thương sọ não là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tần tật sau chấn thương.
TỔNG QUAN
Giải phẫu
- Da đầu:
- Hộp sọ:
- Tạo nên bởi các xương sọ: trán, sàng, bướm, chẩm, đỉnh và thái dương
- Cung cấp sự bảo vệ cho cấu trúc bên trong
- Chấn thương hay gặp ở xương trái và thái dương
- Màng não bảo vệ bao quanh bộ não và tủy sống, là đệm lót cho bộ não khỏi tổn hại
- Màng cứng: dai dính với mặt trong của hộp sọ, bao quanh các xuoang tĩnh mạch lớn, tổn thương có thể gây ra mất máu nhiều
- Khoang ngoài màng cứng: giữa sọ và màng cứng
- Khoang dưới màng cứng: dưới màng cứng
- Màng nhện: giữa màng cứng và màng nuôi, mỏng và trong suốt
- Màng nuôi: lớp trong cùng, dính với bộ não
- Gồm 2 bán cầu, mỗi bán cầu được chia làm 4 thùy: trán, đỉnh, thái dương, và chẩm
- Các thùy chịu trách nhiệm cho nhiều chứng năng bao gồm: vận động, đánh giá, lý luận, thị giác và lời nói
Áp lực nội sọ và tưới máu não
Tăng thể tích của bất kỳ cấu trúc cố định nào: não, dịch não tuỷ hoặc máu, sẽ dẫn đến sự giảm một hoặc nhiều thể tích cố định khác, để duy trì áp lực nội sọ.
- Áp lực nội sọ (ICP) bình thường: 0-15 mmHg
- Áp lực tưới máu não (CPP) được tính CPP= MAP-ICP
- CPP bình thường: 70-100mmHg
- CPP < 50 kém tưới máu
- CPP < 30 thiếu oxy não và tổn thương không hồi phục
Tam chứng Cushing
Tam chứng Cushing là phản ứng sinh lý của hệ thần kinh với sự tăng áp lực nội sọ. Tam chứng bao gồm:
- Chênh áp rộng: sự gia tăng chênh lệch giữa áp suất tâm thu và tâm trương, vd 210/50 mmHg
- Mạch chậm: < 60 lần/phút
- Kiểu thở bất thường: Cheyne - stokes
Thoát vị não
Là hậu quản của tăng áp lực nội sọ, các dấu hiệu:
- Tam chứng Cushing
- Thay đổi ý thức
- Nôn ói
- Suy hô hấp
- Kích thước đồng tử không giống nhau
- Liệt nửa người
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
Tổn thương não khu trú
Các dạng xuất huyết não
Tụ máu ngoài màng cứng
- Tích tụ máu giữa hộp sọ và màng cứng, rách động mạch não giữa
- Thường liên quan đến vỡ xương sọ
- Đặc trưng bởi sự giảm tri giác ban đầu, tiếp đến là các khoảng tỉnh táo rồi nhanh chóng mất tri giác
Tụ máu dưới màng cứng
- Tích tụ máu giữa màng cứng và lớp dưới màng nhện
- Mức độ suy giảm ý thức ổn định, đồng tử một bên thay đổi
- Thường gặp ở người già hoặc nghiện rượu
Xuất huyết dưới nhện
- Tụ máu lan tỏa giữa màng nhện và màng nuôi
- Triệu chứng bao gồm buồn nôn và đau đầu dữ dội
- Không có phẫu thuật thần kinh đặc hiệu
Tổn thương não lan tỏa
Chấn động não
- Thể nhẹ của chấn thương lan toả; phần lớn không có bất thường trên CTscan
Tổn thương sợi trục lan toả (DAI)
- Sợi trục bị xé đứt tại mặt phân giới chất trắng/chất xám gây ra phù não
- Rối loạn thần kinh lan rộng mà không có tổn thương khu trú nào được ghi nhận
- Thường do lực xé
- Giảm tri giác tức thì, rối loạn chức năng thân não: Tư thế và những phản xạ
Vỡ hộp sọ
Hộp sọ có 22 xương và chúng có những đặc điểm riêng.
Bệnh nhân chấn thương vỡ xương sọ có nguy cơ cao viêm màng não và hình thành áp xe. Điều trị: kháng sinh (vancomycin/ceftriaxone, dự phòng uốn ván), điều trị các bệnh lý nền.
- 3 kiểu vỡ hộp sọ:
- Vỡ nứt
- Vỡ lún
- Vỡ nền sọ
- Tổn thương xuyên thấu
- Vết thương hở
- Lún sọ
- Tổn thương nền sọ: Rò dịch não tủy (chảy dịch ở tai/ mũi), bầm tím quanh mắt (mắt chồn/ gấu), mầm tím vùng chũm (dấu Battle) thường thấy sau 24 giờ, chóng mặt, thay đổi thính lực, liệt dây thần kinh sọ sô VII.
Vỡ nền sọ
Bệnh nhân chấn thương vỡ xương sọ có nguy cơ cao viêm màng não và hình thành áp xe. Điều trị: kháng sinh (vancomycin/ceftriaxone, dự phòng uốn ván), điều trị các bệnh lý nền.
Gãy xương hàm trên
Gãy Le Forte's là hệ thống phân loại cho gãy xương vùng mặt.
- Lefort I: gãy ngang xương hàm trên và dẫn đến tách cung răng khỏi hàm trên. Triệu chứng: sai khớp cắn hàm, rách.
- Lefort II: gãy xương hàm trên hình kim tự tháp ở giữa mặt, cắt ngang qua sống mũi. Triệu chứng: phù nề, chảy máu cam, sai khớp cắn.
- Lefort III: trật khớp sọ mặt. Triệu chứng: phù nề đáng kể, bầm máu quanh hốc mắt.
ĐIỀU TRỊ
Phân độ tổn thương não
Phân độ dựa vào thang điểm Glasgow Coma Scale:
- Nhẹ: GCS 13 - 15 điểm
- Trung bình: GCS 9 - 12 điểm
- Nặng: GCS ≤ 8 điểm
Nguyên tắc điều trị
- Ngăn ngừa tổn thương thứ phát
- Xác định được các tổn thương choáng chỗ có thể điều trị được
- Xác định được các tổn thương khác đe dọa tính mạng
Điều trị
- Thuốc cầm máu
- Nâng đầu giường lên 30 độ
- Tránh tụt huyết áp! (HA tâm thu ≥ 100)
- Mannitol – tối đa 1g/kg: Kéo dài 30 phút đến 4-6 giờ. Có thể bolus lập lại. Theo dõi lượng nước tiểu, điện giải đồ (tác dụng lợi tiểu)
- Nước muối ưu trương: NaCl 3% (513 mmol/L) bolus 150 mL (tối đa 500mL) hoặc NaCl 23,4% (4004 mmol/L) bolus 30 mL (tối đa 50mL)
- Duy trì Na 145-155 mEq/L
- Duy trì thân nhiệt bình thường
- Theo dõi điện giải đồ
- Tăng thông khí (pCO2 mục tiêu = 35mmHg)
- Phẫu thuật thần kinh
CHỈ ĐỊNH CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
Các hướng dẫn chỉ dẫn cho việc chỉ định:
- Canadian Head CT
- New Orleans
- NEXUS
- ACEP Guidelines
- PECARN (cho trẻ em)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Collaborative Advanced Trauma Care (CATC) 2023