GIỚI THIỆU
Troponin là một protein có tác dụng điều hòa sự co cơ, gồm ba tiểu đơn vị có cấu trúc và chức năng khác nhau là Troponin T , Troponin I và Troponin C . Troponin T ở cơ tim và cơ xương có những khác nhau nhỏ nhưng rõ rệt về thành phần amino acid và điều này có thể phân biệt bằng phương pháp miễn dịch. Khi cơ tim bị tổn thương Troponin T được giải phóng khỏi tế bào cơ tim, tăng lên trong huyết tương nên việc định lượng Troponin T huyết tương có thể phát hiện tổn thương cơ tim. Troponin T hs được định lượng bằng phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang với 2 kháng thể đơn dòng đặc hiệu cao với Troponin T.
Ngưỡng rất thấp hoặc (ngưỡng thấp + ∆ thấp): loại trừ
Ngưỡng cao hoặc ∆ cao: xác định
Ở người bình thường: dưới 50 tuổi, nồng độ hs-cTnT trong huyết tương <14 ng/L; giá trị hs-cTnT tăng theo tuổi, ở người từ 50-75 tuổi là < 16 ng/L và ở người > 75 tuổi là < 70,6 ng/L. Mức độ hs-cTnT 86,8 ng/L là giá trị cắt hiệu quả nhất để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp (AMI) ở người già.
Ở Việt Nam phổ biến sử dụng xét nghiệm Troponin T hs (hay hs-cTn T) của hãng Elecsys Roche với giá trị tham chiếu:Thuật toán 0 giờ/ 1 giờ | Rất thấp | Thấp | Cao | ∆ 1 giờ thấp | ∆ 1 giờ cao |
---|---|---|---|---|---|
hs-cTn T (Elecsys; Roche) | < 5 | < 12 | ≥ 52 | < 3 | ≥ 5 |
Thuật toán 0 giờ/ 2 giờ | Rất thấp | Thấp | Cao | ∆ 2 giờ thấp | ∆ 2 giờ cao |
hs-cTn T (Elecsys; Roche) | < 5 | < 14 | ≥ 52 | < 4 | ≥ 10 |
Ngưỡng cao hoặc ∆ cao: xác định
Áp dụng phác đồ 01 giờ và 03 giờ trong chẩn đoán hội chứng vành cấp (ACS) ST không chênh lên.
Ghi chú:
ULN: giá trị bình thường cao
(*) thay đổi phụ thuộc vào phân tích xét nghiệm.
(ở điểm J trong 2 chuyển đạo liên tiếp)
- V2, V3 ở nam: < 40 tuổi ≥ 2.5 mm, ≤ 40 tuổi: ≥ 2.0 mm.
- V2, V3 ở nữ: ≥ 1.5 mm
- Các chuyển đạo khác: ≥ 1.0 mm
- V4R: ≥ 1.0 mm
- V7, V8, V9: ≥ 0.05 mm
- V2, V3: bất kỳ Q > 0,02 giây hoặc dạng QS
- Ít nhất 2 chuyển đạo liên tiếp: Q ≥ 0.03 giây và sâu ≥ 1.0 mm hoặc dạng QS.
- V1, V2: R ≥ 0.04 giây và R/S > 1 cùng sóng T đồng dạng không có RL dẫn truyền đi kèm.
(Tiêu chuẩn Sgarbossa: ≥ 3 điểm chẩn đoán NMCT)
- V4, V5, V6, aVL, I: ST chênh lên trong 1 vài chuyển đạo (5 điểm)
- V1, V2 ± V3: ST chênh xuống ≥ 1 mm (3 điểm)
- V1, V2, V3: ST chênh lên ≥ 5 mm trong 1 vài chuyển đạo (2 điểm)
- Các chỉ dấu sinh học cơ tim thường được dùng để chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và theo dõi là Troponin T hoặc I. Tốt nhất là các xét nghiệm siêu nhạy (như Troponin T hs[còn gọi là hs-cTn T] hoặc Troponin I hs)
- Hiện nay, thường sử dụng phác đồ 0h và 1h ở những bệnh nhân ổn định về huyết động có nghi ngờ HCMVC không có ST chênh lên.
- Khi cần thay thế phác đồ 0h/1h, khuyến cáo sử dụng phác đồ 0h/2h hoặc 0h/3h.
- Lấy máu tại thời điểm nhập viện và sau 1h hoặc 2h hoặc 3h nếu xét nghiệm hs-cTn theo phác đồ 0h/1h hoặc 0h/2h hoặc 0h/3h có sẵn.
hs-cTn theo hãng xét nghiệm và Phác đồ 0h/1h | Rất thấp | Thấp | Không ∆1h | Cao | ∆1h |
---|---|---|---|---|---|
hs-cTn T (Elecsys; Roche) | <5 | <12 | <3 | ≥52 | ≥5 |
hs-cTn T (Architect; Abbott) | <4 | <5 | <2 | ≥64 | ≥6 |
hs-cTn T (Centaur; Siemens) | <3 | <6 | <3 | ≥120 | ≥12 |
hs-cTn T (Access; Beckman Coulter) | <4 | <5 | <4 | ≥50 | ≥15 |
hs-cTn T (Clarity; Singulex) | <1 | <2 | <1 | ≥30 | ≥6 |
hs-cTn T (Vitros; Clinical Diagnostics) | <1 | <2 | <1 | ≥40 | ≥4 |
hs-cTn T (Pathfast; LSI Medience) | <3 | <4 | <3 | ≥90 | ≥20 |
hs-cTn T (TriageTrue; Quidel) | <4 | <5 | <3 | ≥60 | ≥8 |
hs-cTn T theo hãng xét nghiệm và Phác đồ 0h/2h | Rất thấp | Thấp | Không ∆2h | Cao | ∆2h |
hs-cTn T (Elecsys; Roche) | <5 | <14 | <4 | ≥52 | ≥10 |
hs-cTn I (Architect; Abbott) | <4 | <6 | <2 | ≥64 | ≥15 |
hs-cTn I (Centaur; Siemens) | <3 | <8 | <7 | ≥120 | ≥20 |
hs-cTn I (Access; Beckman Coulter) | <4 | <5 | <5 | ≥50 | ≥20 |
hs-cTn I (Clarity; Singulex) | <1 | TBD | TBD | ≥30 | TBD |
hs-cTn I (Vitros; Clinical Diagnostics) | <1 | TBD | TBD | ≥40 | TBD |
hs-cTn I (Pathfast; LSI Medience) | <3 | TBD | TBD | ≥90 | TBD |
hs-cTn I (TriageTrue; Quidel) | <4 | TBD | TBD | ≥60 | TBD |
- Tiêu chuẩn loại trừ: rất thấp hoặc thấp + không ∆
- Tiêu chuẩn chẩn đoán: cao hoặc ∆