Kể từ khi được phát hiện vào những năm 1940, corticosteroid (CS) đã trở thành một trong những phương pháp điều trị được sử dụng rộng rãi và hiệu quả nhất đối với các chứng rối loạn viêm và tự miễn khác nhau. Bên cạnh các tác dụng có lợi, việc sử dụng corticosteroid toàn thân (đường uống hoặc đường tiêm) lâu dài có liên quan đến các tác dụng phụ phổ biến. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và tác dụng phụ của corticosteroid bao gồm: hiệu lực của thuốc, đặc tính dược động học, liều dùng, thời điểm dùng thuốc, thời gian dùng thuốc và chuyển hóa steroid trên từng cá thể. Do đó, khi sử dụng corticosteroid cần phải chú ý liều dùng để hạn chế tác dụng có hại.
Về liều dùng của CS:
- Liều sinh lý: prednisolon 5 mg
Liều trên sinh lý trung bình: 0,5 mg/kg/ngày
Liều trên sinh lý cao: 1-3 mg/kg/ngày
Liều trên sinh lý rất cao: 15-30 mg/kg/ngày
Nguyên tắc sử dụng corticosteroid là dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Về cách chuyển đổi liều dùng CS trên lâm sàng
- Chuyển đổi giữa các CS khác nhau
Các corticosteroid khác nhau về hiệu lực chống viêm, tác dụng giữ muối nước, thời gian tác dụng. Những yếu tố này quyết định hiệu quả và việc lựa chọn liều corticosteroid để điều trị cho bệnh nhân. Liều tương đương kháng viêm của corticosteroid toàn thân (IV hoặc đường uống) được trình bày trong Bảng 1. Liều tương đương có tác dụng kháng viêm đường IV và đường uống của mỗi corticosteroid là bằng nhau.
Ví dụ: 5mg prednisolone đường uống có tác dụng kháng viêm tương đương với 0,75mg dexamethasone (IV hoặc đường uống).
Prednisone có lẽ được sử dụng rộng rãi nhất trong số các loại corticosteroid dùng đường toàn thân. Do hoạt tính chống viêm cao hơn so với hoạt tính giữ muối nước (mineralocorticoid) và thường được sử dụng như một chất chống viêm và ức chế miễn dịch.
Methylprednisolone mặc dù tương tự như prednisone và prednisolone nhưng có hoạt tính giữ muối nước ít hơn và do đó, có thể được ưu tiên hơn khi tác dụng giữ muối nước là đặc biệt không mong muốn.
Dexamethasone có hoạt tính giữ muối nước rất ít, hoạt tính chống viêm mạnh hơn nhiều và có thời gian tác dụng lâu hơn prednisone và prednisolone nên rất hữu hiệu trong các liệu pháp đòi hỏi liều dùng cao GC. Tuy nhiên, do hiệu lực cao, việc điều trị lâu dài với dexamethasone có liên quan đến khả năng ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận nghiêm trọng. Do đó, dexamethasone thường được dùng ngắn hạn trong các điều kiện cấp tính, rất nghiêm trọng. Ngoài ra, thời gian tác dụng kéo dài làm cho dexamethasone không phù hợp với liệu pháp thay thế trong ngày.
Cortisone và hydrocortisone là những CS kém hiệu quả nhất, có nguồn gốc thiên nhiên, thời gian tác dụng ngắn, hiệu lực chống viêm thấp, liều dùng cao và thường được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân suy tuyến thượng thận.
Fludrocortisone có hiệu lực giữ muối nước cao hơn nhiều so với chống viêm và do đó, thường được sử dụng để thay thế aldosterone trong bệnh Addison (suy tuyến thượng thận nguyên phát) và bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh (CAH – Congenital Adrenal Hyperplasia).
Bảng 1. Tính chất, liều tương đương và chỉ định điều trị của corticosteroid toàn thân.
Dạng chuyển đổi trong bảng 1 là dạng CS base.
Các công cụ giúp chuyển đổi liều kháng viêm corticosteroid:
MDCalc: https://www.mdcalc.com/steroid-conversion-calculator
ClinCalc: https://clincalc.com/corticosteroids/
Omni Calculator: https://www.omnicalculator.com/health/steroid
MedCalc: http://www.medcalc.com/steroid.html
2.Chuyển đổi liều CS giữa dạng base và các dạng muối
Lưu ý chuyển đổi liều lượng giữa các dạng base và các dạng muối của cùng một corticosteroid.
Ví dụ về trường hợp của Dexamethasone:
- Hàm lượng và liều lượng của dexamethasone natri phosphat được tính theo dexamethasone phosphat (4mg dexamethasone phosphat tương ứng với 4,37 mg dexamethasone sodium phosphate hoặc 3,33mg dexamethasone base).
- Hàm lượng và liều lượng của dexamethasone acetat được tính theo dexamethasone base (1,1mg dexamethasone acetat tương ứng với 1mg dexamethasone base).
Ví dụ: Nếu dùng 6mg dexamethasone base thì sẽ tương đương với 7,21mg dexamethasone phosphat.
Hình 1. Dexamethasone IV dạng muối dexamethason phosphate 4mg/ml (hình trên) tương đương 3,3mg/ml dexamethasone base (hình dưới)
Kết luận
Cần lưu ý chuyển đổi liều tương đương kháng viêm giữa các GC và giữa các dạng muối khác nhau của cùng một GC.
Tài liệu tham khảo
- Liu D, Ahmet A, Ward L, et al. A practical guide to the monitoring and management of the complications of systemic corticosteroid therapy. Allergy Asthma Clin Immunol. 2013;9(1):30. Published 2013 Aug 15. doi:10.1186/1710-1492-9-30. Link: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3765115/
- Dexamethasone 3.3 mg/ml solution for injection. EMC. Link: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4659/smpc#gref
- Comparison of systemic glucocorticoid preparations. UpToDate. Link: https://www.uptodate.com/contents/image/print?imageKey=ENDO%2F64138&topicKey=ANEST%2F94256&source=outline
- Dược thư quốc gia Việt Nam (2017). Link: http://amr.moh.gov.vn/wp-content/uploads/2017/12/Duoc-thu-C%C6%A1-s%E1%BB%9F-2.pdf
- DS Nguyễn Quốc Vũ. Những lưu ý khi sử dụng thuốc glucocorticoid. Bệnh Viện Nhi Đồng Đồng Nai. 12/2020. Link: https://benhviennhidongnai.org.vn/trangchu/index.php/2013-11-14-08-10-24/thoi-su-y-duoc-nhi/item/777-nhung-luu-y-khi-su-dung-thuoc-glucocorticoid.html